rước đây giáo trình “Cơ sở kiến trúc” đã được tập thể cán bộ giảng dạy trong bộ môn Cơ sở và Lịch sử Kiến trúc Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội biên soạn và xuất bản tại trường năm 1984. Trải qua thời gian gần 20 năm, hình thức và nội dung của cuốn sách “Cơ sở kiến trúc” không còn phù hợp với chương trình cải tiến của nhà trường.
Từ năm học 1996- 1997, giáo trình “Cơ sở kiến trúc” được kết cấu theo hai môn học riêng: "Cơ sở tạo hình kiên trúc” và “Phương pháp thể hiện kiến trúc”.
Cũng như cuốn "Cơ sở tạo hình kiến trúc" đã được in năm 1999, cuốn sách “Phương pháp thể hiện kiến trúc” là tài liệu giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viền ngành kiến trúc, đồng thời là tài liệu tham khảo cho bạn đọc công tác trong các chuyên ngành có liên quan tới kiến trúc.
Cuốn sách “Phương pháp thể hiện kiến trúc” xuất bản lần này được nghiên cứu biên soạn trên cơ sở thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Nội dung cuốn sách đã được các thày giáo trong Bộ môn Cơ số và Lịch sử Kiến trúc (nay là Bộ môn Cơ sở và Tạo hình Kiến trúc), khoa Kiến trúc, các chuyên gia trong và ngoài trường đóng góp ý kiến.
T rang |
|
Lời nói đầu |
3 |
Mở đầu |
5 |
CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VÀ QUY ƯỚC CƠ BẢN VE THỂ HIỆN HỒ SƠ KIẾN TRÚC | |
1.1. Những khái niệm chung về kiến trúc và thể hiện hồ sơ bản vẽ công trình kiến trúc |
7 |
1.1. Kiến trúc và công trình kiến trúc |
7 |
1.2. Khái niệm về các bộ phận cấu trúc chính của công trình kiến trúc: |
18 |
a. Các bộ phận cấu trúc nhà truyền thống. |
18 |
b. Các bộ phận cấu trúc chính của công trình kiến trúc hiện đại |
18 |
1.3. Bản vẽ công trình kiến trúc |
33 |
1.2. Những quy định, quy ước về thể hiện hồ sơ bản vẽ công trình kiến trúc |
53 |
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN HỒ SƠ, BẢN VẼ THIÊT KẾ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC | |
II. 1. Vật liệu và dụng cụ thể hiện hồ sơ thiết kế công trình kiến trúc. |
66 |
1.1. Những vật liệu cần thiết và khả năng sử dụng để thể hiện hồ sơ thiết kế | |
công trình kiến trúc. |
66 |
1.2. Những dụng cụ cần thiết và khả năng sử dụng thể hiện hồ sơ thiết kế công | |
trình kiến trúc |
67 |
II.2. Phương pháp thể hiện bản vẽ thiết kế kiến trúc bằng nét |
74 |
2.1. Phương pháp vẽ nét chì |
77 |
2.2. Phương pháp vẽ nét mực. |
80 |
II.3. Phương pháp thể hiện vẽ tô mảng diện |
80 |
3.1. Phương pháp thể hiện bằng bút lông mực nho |
91 |
3.2. Phương pháp thể hiện bản vẽ kiêh trúc bằng màu nước |
91 |
II.4. Các phương pháp khác thể hiện bản vẽ kiến trúc |
108 |
4.1. Phương pháp vẽ bằng chì than, chì mầu |
108 |
4.2. Vẽ nét kết hợp mảng màu |
110 |
4.3. Phương pháp thể hiện phun mực màu |
110 |
4.4. Vẽ nét trắng trên giấy đen |
116 |
4.5. Phương pháp cắt dán kết hợp với vẽ nét |
117 |
II.5. Phương pháp thể hiện vẽ bổ trợ cho công trình kiến trúc |
118 |
5.1. Sự cần thiết |
118 |
5.2. Những yêu cầu của vẽ bổ trợ công trình kiến trúc |
118 |
5.3. Phương pháp thể hiện |
118 |
5.4. Kỹ thuật vẽ cảnh vật cố định |
119 |
5.5. Kỹ thuật vẽ cảnh, vật dụng, người hoạt động |
124 |
II.6. Phương pháp thể hiện hồ sơ kiến trúc bằng mô hình |
130 |
6.1. Mục đích và vai trò của mô hình trong thể hiện kiến trúc |
130 |
6.2.Trình tự thực hiện mô hình công trình kiến trúc |
135 |
6.3. Các vật liệu chính để làm mô hình và khả năng áp dụng |
135 |
6.4. Phương pháp làm mô hình bằng bìa giấy |
137 |
CHƯƠNG III. VẼ GHI KIẾN TRÚC | |
III. 1. Khái niệm |
144 |
III.2. Yêu cầu |
144 |
III.3. Các bước tiến hành vẽ ghi kiến trúc |
145 |
1. Chuẩn bị |
145 |
2. Phương pháp tiến hành tại hiện trường |
146 |
Tài liệu tham khảo |
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....