Môn học Cơ sở kiến trúc là môn học truyền thống bắt buộc đối với sinh viên ngành kiến trúc và quy hoạch thuộc Khoa Kiến trúc - Quy hoạch, Trường Đại học Xây dựng, nhằm trang bị cho các sinh viên từ năm thứ nhất những kiến thức cơ bản về thể hiện kiến trúc.
Môn học Cơ sở Kiến trúc được chia ra 2 phần theo 2 học kỳ của năm thứ nhất gồm :
Phần 1: Thể hiện kiến trúc, với 30 tiết trang bị những kiến thức ban đầu về những khái niệm cơ bản và các loại hình đặc thù của kiến trúc.
Phần 2: Diễn họa kiến trúc, với 45 tiết, giúp sinh viên tiếp cận những phương pháp thể hiện các loại hình kiến trúc với các chất liệu khác nhau như: mực nho, màu nước, bút Hoặc kết hợp các chất liệu này với nhau được thực hiện chủ yếu bằng tay hoặc dùng các phương tiện máy móc khác.
Hai phần học nêu trên là những cơ sở ban đầu, còn trong những năm học tiếp theo, các sinh viên sẽ được học kĩ về mặt lý thuyết cũng như thực hành của các môn học như: hình học họa hình, thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp, quy hoạch đô thị và nông thôn, cấu tạo kiến trú, để hoàn thiện về mặt thể hiện và diễn họa kiến trúc hiệu quả hơn.
Đây là cuốn giáo trình biên soạn lần đầu nhằm phục vụ công cuộc Cải cách Giáo dục trong việc đào tạo theo Hệ thống tín chỉ mà Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như Trường Đại học Xây dựng đã đề ra.
Trang |
|
Lời nói đầu |
3 |
PHẦN 1: THẾ HIỆN KIẾN TRÚC |
|
Chương 1: Khái niệm về kiến trúc |
5 |
1.1. Định nghĩa về kiến trúc |
7 |
1.2. Các loại hình kiến trúc |
8 |
1.3. Các đặc điểm kiến trúc |
11 |
Chương 2: Các phương tiện vẽ và cách sử dụng chúng |
12 |
2.1. Các dụng cụ kỹ thuật |
12 |
2.2. Các vận dụng cần thiết |
15 |
2.3. Khổ giấy và khung tên |
17 |
Chương 3: Đường, nét, chữ, số và các tỷ lệ trong bản vẽ |
19 |
3.1. Đường và nét trong thể hiện kiến trúc |
19 |
3.2. Chữ viết và số học trong thể hiện kiến trúc |
19 |
3.3. Tỷ lệ trong bản vẽ kiến trúc |
20 |
3.4. Ký hiệu vật liệu xây dựng và kỹ thuật trong thể hiện kiến trúc |
22 |
Chương 4: Bản vẽ kiến trúc và các bộ phận chủ yếu |
24 |
của công trình kiến trúc |
|
4.1. Bản vẽ kiến trúc |
24 |
4.2. Cách xác định hệ trục định vị kết cấu nhà và cách ghi |
36 |
kích thước cho bản vẽ kiến trúc |
|
4.3. Các bộ phận chủ yếu và kích thước cơ bản |
43 |
của công trình kiến trúc |
|
PHẨN 2: DIỄN HỌA KIẾN TRÚC |
|
Chương 1: Trình tự thực hiện một bản vẽ và |
51 |
các giai đoạn thiết kế kiến trúc |
|
1.1. Trình tự thực hiện một bản vẽ |
51 |
1.2. Các bước thiết kế công trình kiến trúc |
51 |
1.3. Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình |
52 |
Chương 2: Bóng trong công trình kiến trúc |
53 |
2.1. Xác định bóng đổ |
53 |
2.2. Các qui ước về ánh sáng và cách xác định bóng đổ |
54 |
Chương 3: Một số bút pháp diễn họa kiến trúc |
57 |
3.1. Bút pháp chì |
57 |
3.2. Bút kim (bút sắt) |
57 |
3.3. Biến hóa mực nho (đen) |
65 |
3.4. Biến hóa màu nước |
67 |
Chương 4: Một số bút pháp trong vẽ phối cảnh và |
70 |
làm mô hình kiến trúc |
|
4.1. Một số thủ pháp trong vẽ phối cảnh |
70 |
4.2. Mô hình kiến trúc |
71 |
Chương 5: Phương pháp phác họa ý đồ kiến trúc |
73 |
và trình bày đồ án kiến trúc |
|
5.1. Vai trò phác họa trong tư duy kiến trúc |
73 |
5.2. Khái niệm và yêu cầu |
76 |
5.3. Bố cục bản vẽ kiến trúc |
76 |
PHẨN BÀI TẬP |
|
Tài liệu tham khảo |
90 |
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....